Các dạng bài tập kế toán tiền lương + lời giải, đáp án Mới nhất 2024
Bài viết này tập trung vào việc giải quyết các dạng bài tập kế toán liên quan đến tiền lương trong môi trường doanh nghiệp. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về những loại bài tập phổ biến nhất, từ những bài tập cơ bản đến những bài tập phức tạp hơn.
Trong bài viết, bạn sẽ được giới thiệu với những loại bài tập khác nhau, bao gồm việc tính toán, ghi sổ sách, định khoản và phản ánh các giao dịch liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương. Mỗi loại bài tập sẽ đi kèm với một phần lời giải chi tiết và đáp án minh hoạ để giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện và áp dụng kiến thức kế toán vào thực tế.
Xem thêm: bài tập lập báo cáo tình hình tài chính đây là Bước Quan Trọng để Đảm Bảo Sự Thành Công
Ngoài ra, bài viết cũng có thể bao gồm các ví dụ minh họa, các tình huống thực tế có thể gặp phải trong quản lý tiền lương của doanh nghiệp, từ việc tính lương, trích các khoản phí đến việc ghi sổ sách kế toán phản ánh chính xác các giao dịch này.
Mục tiêu của bài viết là giúp người đọc hiểu rõ hơn về các dạng bài tập kế toán tiền lương, từ những bài tập cơ bản đến những thách thức phức tạp hơn, thông qua việc cung cấp lời giải và đáp án minh chứng cụ thể. Điều này giúp họ áp dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề thực tế trong lĩnh vực kế toán tiền lương của các doanh nghiệp.
Bài tập số 1:
Bài tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho Công ty XYZ
Thông tin ban đầu:
Công ty XYZ có tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương trong tháng 5/N như sau:
Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 50.000.000 VND
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/N:
Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 50.000.000 VND
Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 48.000.000 VND (số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh)
Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 12.000.000 VND và khoản phải thu khác: 9.000.000 VND
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
Nộp KPCĐ (1%), BHXH (22%), BHYT (3%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản.
Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 200.000.000 VND
Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động: 205.000.000 VND trong đó, lương kỳ này: 180.000.000 VND, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 4.000.000 VND, BHXH: 8.000.000 VND, tiền thưởng: 13.000.000 VND
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sổ sách kế toán.
Ghi sổ sách cho các nghiệp vụ trên:
Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương
Nợ 111: Quỹ tiền mặt: 50.000.000 VND
Có 112: Tiền gửi ngân hàng: 50.000.000 VND
Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động
Nợ 334: Lương và các khoản phải trả: 48.000.000 VND
Có 3388: Lương kỳ trước tạm giữ hộ: 4.000.000 VND
Có 111: Quỹ tiền mặt: 44.000.000 VND
Các khoản khấu trừ vào lương
Nợ 334: Lương và các khoản phải trả: 21.000.000 VND
Có 141: Tạm ứng: 12.000.000 VND
Có 138: Các khoản phải thu khác: 9.000.000 VND
Trích các khoản theo lương
Nợ 334: Lương và các khoản phải trả:
Khoản trừ vào TN CNV: 14.150.000 VND
Trích BHXH: 39.600.000 VND
Trích BHYT: 2.430.000 VND
Trích BHTN (642): 2.920.000 VND
Có 338: Các khoản trích: 59.100.000 VND
- KPCĐ: 1.180.000 VND
- BHXH: 39.600.000 VND
- BHYT: 5.760.000 VND
- BHTN: 12.560.000 VND
Nộp các khoản trích cho cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản
Nợ 338: Các khoản trích: 59.100.000 VND
- KPCĐ: 1.180.000 VND
- BHXH: 39.600.000 VND
- BHYT: 5.760.000 VND
- BHTN: 12.560.000 VND
Có 112: Tiền gửi ngân hàng: 59.100.000 VND
Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương
Nợ 111: Quỹ tiền mặt: 200.000.000 VND
Có 112: Tiền gửi ngân hàng: 200.000.000 VND
Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động
Nợ 334: Lương và các khoản phải trả: 205.000.000 VND
Nợ 338: Các khoản trích: 13.000.000 VND
Có 138: Các khoản phải thu khác: 218.000.000 VND
Bài tập số 2:
Ngày 1 tháng 11 năm N, Công ty ABC có các thông tin sau:
Số dư đầu kỳ:
TK 111 (Tiền mặt): 50.000.000 VND
TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 VND
Phát sinh trong tháng:
Mua vật liệu làm sản phẩm từ nhà cung cấp A: 80.000.000 VND (đã bao gồm VAT 10%)
Bán sản phẩm cho khách hàng B: 150.000.000 VND (chưa bao gồm VAT 10%)
Chi trả tiền lương cho nhân viên: 60.000.000 VND
Thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế: 10.000.000 VND
Yêu cầu:
Định khoản kế toán cho các giao dịch trên.
Lập bảng kê các bộ chứng từ liên quan và ghi sổ sách các tài khoản liên quan.
Đáp án:
Định khoản:
Mua vật liệu làm sản phẩm từ nhà cung cấp A
Nợ: TK 331 (Vật liệu) - 72.727.273 VND
Nợ: TK 1331 (VAT còn lại) - 7.272.727 VND
Có: TK 111 (Tiền mặt) - 80.000.000 VND
Bán sản phẩm cho khách hàng B
Nợ: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) - 165.000.000 VND
Có: TK 511 (Doanh thu bán hàng) - 150.000.000 VND
Có: TK 1331 (VAT phải nộp) - 15.000.000 VND
Chi trả tiền lương cho nhân viên
Nợ: TK 642 (Chi phí lương) - 60.000.000 VND
Có: TK 111 (Tiền mặt) - 60.000.000 VND
Thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế
Nợ: TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) - 10.000.000 VND
Có: TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) - 10.000.000 VND
Bảng kê các bộ chứng từ và ghi sổ sách:
Mua vật liệu:
Chứng từ: Hóa đơn mua hàng
Sổ cái: TK 331, 1331, 111
Bán sản phẩm:
Chứng từ: Hóa đơn bán hàng
Sổ cái: TK 112, 511, 1331
Chi trả tiền lương:
Chứng từ: Bảng lương nhân viên
Sổ cái: TK 642, 111
Thuế GTGT:
Chứng từ: Giấy nộp thuế GTGT
Sổ cái: TK 3331, 112
Bài tập 3:
Tính toán và hạch toán các khoản chi phí và thu nhập trong doanh nghiệp
Công ty ABC vừa hoàn thành quý II của năm nay. Dưới đây là thông tin về doanh thu và chi phí trong quý II:
Doanh thu bán hàng: 5.000.000.000 VND
Chi phí nguyên vật liệu sản xuất: 1.200.000.000 VND
Lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên:
Tiền lương trả cho nhân viên sản xuất: 800.000.000 VND
Tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (áp dụng tỷ lệ theo quy định hiện hành): 25% so với tổng lương đã trả.
Chi phí marketing và quảng cáo: 500.000.000 VND
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 10% trên lợi nhuận trước thuế.
Yêu cầu:
Tính toán tổng chi phí của Công ty ABC trong quý II.
Tính lợi nhuận trước thuế của Công ty ABC trong quý II.
Tính số tiền TNDN Công ty ABC phải nộp cho quý II.
Hãy hạch toán các khoản chi phí và thu nhập trên vào sổ sách kế toán tương ứng.
Ghi chú:
Áp dụng các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành.
Hạch toán lợi nhuận trước thuế và TNDN dựa trên thu nhập chịu thuế.
Hãy hạch toán và tính toán các số liệu cần thiết cho bài tập trên.
Bài tập này bác bạn hãy tự giải nhé.
Bài tập 4:
Bài tập Kế toán - Tính lương và các khoản trích theo lương cho công ty ABC vào tháng 10/2023:
Công ty ABC có một nhân viên bộ phận kế toán với các thông tin lương và các khoản phụ cấp như sau:
Lương cơ bản: 25.000.000đ
Phụ cấp trách nhiệm: 3.000.000đ
Công ty có chi tạm ứng lương cho nhân viên bằng chuyển khoản ngân hàng: 5.000.000đ
Phát sinh thuế TNCN phải nộp: 380.000đ
Công ty nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ bằng chuyển khoản ngân hàng.
Công ty thanh toán tiền lương cho nhân viên bằng chuyển khoản ngân hàng.
Lời giải chi tiết
Tính lương nhân viên:
Lương cơ bản: 25.000.000đ
Phụ cấp trách nhiệm: 3.000.000đ
Tổng lương = Lương cơ bản + Phụ cấp trách nhiệm
= 25.000.000đ + 3.000.000đ
= 28.000.000đ
Hạch toán:
Nợ TK 642 (Lương nhân viên): 28.000.000đ
Có TK 334 (Tiền mặt hoặc Ngân hàng): 28.000.000đ
Các khoản trích vào chi phí công ty:
BHXH = 8% x Tổng lương
BHYT = 1.5% x Tổng lương
BHTN = 1% x Tổng lương
KPCĐ = 1.5% x Tổng lương
Hạch toán:
Nợ TK 6421 (Bảo hiểm xã hội công ty): 2.240.000đ (BHXH)
Có TK 3383 (Bảo hiểm xã hội phải nộp): 2.240.000đ
Nợ TK 6422 (Bảo hiểm y tế công ty): 420.000đ (BHYT)
Có TK 3384 (Bảo hiểm y tế phải nộp): 420.000đ
Nợ TK 6423 (Bảo hiểm thất nghiệp công ty): 280.000đ (BHTN)
Có TK 3386 (Bảo hiểm thất nghiệp phải nộp): 280.000đ
Nợ TK 6424 (Khoản phí khác công đoàn): 420.000đ (KPCĐ)
Có TK 3382 (Khoản phí khác phải nộp): 420.000đ
Trừ vào lương nhân viên:
BHXH = 8% x Tổng lương
BHYT = 1.5% x Tổng lương
BHTN = 1% x Tổng lương
Hạch toán:
Nợ TK 334 (Lương nhân viên): 2.960.000đ (BHXH)
Có TK 3383 (Bảo hiểm xã hội phải nộp): 2.240.000đ
Nợ TK 334 (Lương nhân viên): 420.000đ (BHYT)
Có TK 3384 (Bảo hiểm y tế phải nộp): 420.000đ
Nợ TK 334 (Lương nhân viên): 280.000đ (BHTN)
Có TK 3386 (Bảo hiểm thất nghiệp phải nộp): 280.000đ
Chi tạm ứng lương cho nhân viên bằng chuyển khoản ngân hàng:
Hạch toán:
Nợ TK 334 (Lương nhân viên): 5.000.000đ
Có TK 111 (Tạm ứng lương): 5.000.000đ
Phát sinh thuế TNCN phải nộp trừ vào lương nhân viên:
Hạch toán:
Nợ TK 334 (Lương nhân viên): 380.000đ
Có TK 3335 (Thuế thu nhập cá nhân phải nộp): 380.000đ
Công ty đóng tiền bảo hiểm và KPCĐ bằng chuyển khoản ngân hàng:
Hạch toán:
Nợ TK 6421 (Bảo hiểm xã hội công ty): 2.240.000đ
Nợ TK 6422 (Bảo hiểm y tế công ty): 420.000đ
Nợ TK 6423 (Bảo hiểm thất nghiệp công ty): 280.000đ
Nợ TK 6424 (Khoản phí khác công đoàn): 420.000đ
Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 3.360.000đ
Công ty thanh toán tiền lương cho nhân viên bằng chuyển khoản ngân hàng:
Hạch toán:
Nợ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 28.000.000đ
Có TK 334 (Lương nhân viên): 28.000.000đ
Đây là các bước hạch toán chi tiết dựa trên các giao dịch và thông tin đã cung cấp trong đề bài. Bạn có thể sử dụng các tài khoản tương ứng trong sổ sách kế toán của công ty để ghi nhận các giao dịch trên.
Các bài viết liên quan