Các dạng bài tập kế toán quản trị trong doanh nghiệp Mới nhất 2024
"Khám Phá Các Dạng Bài Tập Kế Toán Quản Trị Trong Doanh Nghiệp"
Trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh ngày nay, việc áp dụng các nguyên tắc và kỹ thuật kế toán quản trị trở nên cực kỳ quan trọng để quản lý hiệu quả chi phí, đánh giá hiệu suất và ra quyết định chiến lược. Các bài tập kế toán quản trị không chỉ là cách thức để học viên, sinh viên nắm vững kiến thức, mà còn giúp họ thực hành áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài viết này nhằm mục đích tìm hiểu và phân tích một số dạng bài tập
kế toán quản trị phổ biến mà các doanh nghiệp thường gặp phải. Bài tập này không chỉ giúp các học viên hiểu rõ hơn về các khía cạnh cụ thể của quản trị kế toán, mà còn cung cấp cơ hội để họ áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề thực tế trong môi trường doanh nghiệp.
Chúng ta sẽ đi sâu vào từng dạng bài tập kế toán quản trị, điều này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách thức tính toán chi phí, đánh giá hiệu suất và ra quyết định chiến lược trong một số tình huống khác nhau. Bài viết cũng sẽ đề cập đến tầm quan trọng của việc áp dụng những kiến thức thu được từ các bài tập này vào thực tế doanh nghiệp.
Mục tiêu của chúng ta là tạo ra một bức tranh toàn diện về cách thức mà kế toán quản trị có thể được áp dụng trong việc tối ưu hóa hiệu suất và quản lý chi phí trong môi trường doanh nghiệp đương đại.
Bài tập 1:
Công ty XYZ sản xuất hai sản phẩm, A và B. Dưới đây là thông tin liên quan đến sản phẩm A:
Sản phẩm A:
Sản lượng sản xuất: 5.000 đơn vị
Biến phí sản xuất: 10.000đ/sp
Định phí sản xuất: 20% tổng chi phí
Đơn giá bán: 50.000đ/sp
Mức sản xuất tối thiểu: 4.000 đơn vị
Mức sản xuất tối đa: 6.000 đơn vị
Thông tin khác:
Tổng chi phí quản lý hằng năm: 100.000.000đ
Biến phí bán hàng: 5.000đ/sp
Sản lượng tiêu thụ: 4.500 đơn vị
Mức hoạt động bình quân: 8.000.000đ
Định phí bán hàng: 30% tổng chi phí
Sản lượng tối thiểu để đạt lợi nhuận: 4.200 đơn vị
Yêu cầu:
Tính toán chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm A bằng phương pháp chênh lệch và phương pháp bình phương bé nhất. So sánh kết quả thu được.
Xác định chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm A cho các mức sản xuất là 4.800 đơn vị, 5.500 đơn vị và 6.200 đơn vị.
Đưa ra phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A dựa trên các thông tin đã cung cấp. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức sản xuất 5.800 đơn vị và 7.000 đơn vị.
Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm A và giải thích lý do.
Tính toán chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời ngưng sản xuất.
Tính toán doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn cho sản phẩm A.
Ước tính sản lượng và doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận trước thuế 2.000.000đ và sau thuế 1.600.000đ. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Công ty đang xem xét chính sách khuyến mãi bằng việc giảm giá 10% cho sản phẩm A. Tính toán sản lượng cần thiết để đạt lợi nhuận sau thuế 1.800.000đ với giảm giá này.
Tính toán tỷ lệ phần tiền cộng thêm của sản phẩm A dựa trên nhu cầu sản xuất là 5.500 đơn vị và ROI mong muốn là 10%. Biết rằng lãi vay ước tính là 50.000đ.
Một đối tác muốn mua số sản phẩm A tồn kho với giá 30.000đ/sp. Dựa trên thông tin trên và yêu cầu từ Ban Giám Đốc, bạn sẽ đưa ra quyết định bán hay không. Giải thích lý do.
Đây là một bài tập mẫu với các yêu cầu liên quan đến đánh giá chi phí, hiệu suất và quyết định kinh doanh. Bạn có thể tiến hành tính toán và đưa ra quyết định dựa trên thông tin cung cấp để giải quyết các yêu cầu của từng câu hỏi.
Bài tập 2:
Bài tập Phân tích điểm cân bằng và lợi nhuận sản phẩm
Công ty ABC sản xuất sản phẩm X và sản phẩm Y. Dưới đây là thông tin về sản phẩm X:
Sản phẩm X:
Sản lượng sản xuất: 10.000 đơn vị
Đơn giá bán: 100.000đ/sp
Chi phí biến đổi: 60.000đ/sp
Chi phí cố định: 200.000.000đ
Định phí sản xuất: 30% tổng chi phí
Mức hoạt động bình quân: 15.000.000đ
Thông tin thêm:
Tổng chi phí quản lý hằng năm: 150.000.000đ
Biến phí bán hàng: 20.000đ/sp
Sản lượng tiêu thụ: 8.000 đơn vị
Mức sản xuất tối thiểu: 9.000 đơn vị
Mức sản xuất tối đa: 12.000 đơn vị
Yêu cầu:
Tính toán điểm cân bằng (break-even point) cho sản phẩm X, sử dụng thông tin về đơn giá bán, chi phí biến đổi, chi phí cố định và các thông tin khác đã cung cấp.
Xác định lợi nhuận dự kiến khi sản lượng là 11.000 đơn vị và 13.000 đơn vị.
Đánh giá phạm vi sản xuất hợp lý của sản phẩm X dựa trên thông tin về điểm cân bằng và mức hoạt động bình quân.
Tính toán điểm cân bằng tạm thời nếu công ty tạm ngừng sản xuất sản phẩm X và đánh giá khả năng tái khởi động sản xuất.
Phân tích chi phí quản trị và chi phí bán hàng theo phương pháp trực tiếp và toàn bộ, và so sánh kết quả giữa hai phương pháp.
Đây là một bài tập tập trung vào phân tích điểm cân bằng và lợi nhuận của sản phẩm, cũng như việc so sánh chi phí quản trị và chi phí bán hàng theo các phương pháp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các công thức và thông tin đã được cung cấp để giải quyết các yêu cầu của từng phần trong bài tập.
Bài tập 3:
Bài tập: Đánh giá hiệu suất và quản lý chi phí sản xuất
Công ty XYZ sản xuất sản phẩm P và sản phẩm Q. Dưới đây là thông tin liên quan đến sản phẩm Q:
Sản phẩm Q:
Sản lượng sản xuất: 8.000 đơn vị
Biến phí sản xuất: 25.000đ/sp
Chi phí cố định: 300.000.000đ
Định phí sản xuất: 40% tổng chi phí
Đơn giá bán: 150.000đ/sp
Mức sản xuất tối thiểu: 6.000 đơn vị
Mức sản xuất tối đa: 10.000 đơn vị
Thông tin thêm:
Tổng chi phí quản lý hằng năm: 200.000.000đ
Biến phí bán hàng: 15.000đ/sp
Sản lượng tiêu thụ: 7.500 đơn vị
Mức hoạt động bình quân: 20.000.000đ
Mức hoạt động tối thiểu để đạt lợi nhuận: 7.200 đơn vị
Yêu cầu:
Tính toán chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm Q bằng phương pháp chênh lệch và phương pháp bình phương bé nhất. So sánh kết quả thu được.
Xác định chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm Q cho các mức sản xuất là 7.800 đơn vị, 9.000 đơn vị và 10.500 đơn vị.
Đưa ra phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm Q dựa trên các thông tin đã cung cấp. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm Q ở mức sản xuất 8.500 đơn vị và 11.000 đơn vị.
Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm Q và giải thích lý do.
Tính toán chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm Q khi tạm thời ngưng sản xuất.
Tính toán doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn cho sản phẩm Q.
Ước tính sản lượng và doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận trước thuế 2.500.000đ và sau thuế 1.800.000đ. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%.
Công ty đang xem xét chính sách giảm giá 20% cho sản phẩm Q. Tính toán sản lượng cần thiết để đạt lợi nhuận sau thuế 1.600.000đ với giảm giá này.
Bài tập này yêu cầu bạn tính toán chi phí, doanh thu, và hiệu suất sản phẩm Q. Sử dụng thông tin đã được cung cấp để giải quyết các yêu cầu trong từng phần của bài tập.
Bài tập 4:
Bài tập: Tối Ưu Hóa Chi Phí Sản Xuất và Quản Trị Hiệu Suất Kinh Doanh
Công ty MNP sản xuất sản phẩm R và sản phẩm S. Dưới đây là thông tin liên quan đến sản phẩm R:
Sản phẩm R:
Sản lượng sản xuất: 15.000 đơn vị
Biến phí sản xuất: 30.000đ/sp
Chi phí cố định: 500.000.000đ
Định phí sản xuất: 25% tổng chi phí
Đơn giá bán: 200.000đ/sp
Mức sản xuất tối thiểu: 10.000 đơn vị
Mức sản xuất tối đa: 20.000 đơn vị
Thông tin thêm:
Tổng chi phí quản lý hằng năm: 300.000.000đ
Biến phí bán hàng: 25.000đ/sp
Sản lượng tiêu thụ: 12.000 đơn vị
Mức hoạt động bình quân: 25.000.000đ
Mức hoạt động tối thiểu để đạt lợi nhuận: 13.500 đơn vị
Yêu cầu:
Tính toán chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm R bằng phương pháp chênh lệch và phương pháp bình phương bé nhất. So sánh kết quả thu được.
Xác định chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm R cho các mức sản xuất là 14.000 đơn vị, 16.000 đơn vị và 18.000 đơn vị.
Đưa ra phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm R dựa trên các thông tin đã cung cấp. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm R ở mức sản xuất 17.000 đơn vị và 19.000 đơn vị.
Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm R và giải thích lý do.
Tính toán chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm R khi tạm thời ngưng sản xuất.
Tính toán doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn cho sản phẩm R.
Ước tính sản lượng và doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận trước thuế 4.000.000đ và sau thuế 3.000.000đ. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Công ty đang xem xét chính sách giảm giá 15% cho sản phẩm R. Tính toán sản lượng cần thiết để đạt lợi nhuận sau thuế 2.500.000đ với giảm giá này.
Bài tập này tiếp tục tập trung vào việc tính toán chi phí, doanh thu, và hiệu suất sản phẩm R. Sử dụng thông tin đã được cung cấp để giải quyết các yêu cầu của từng phần trong bài tập.
Bài tập 5:
Bài tập: Đánh Giá Hiệu Quả và Lợi Nhuận Sản Phẩm trong Kế Toán Quản Trị
Công ty ABC sản xuất sản phẩm T và sản phẩm U. Dưới đây là thông tin liên quan đến sản phẩm T:
Sản phẩm T:
Sản lượng sản xuất: 12.000 đơn vị
Biến phí sản xuất: 40.000đ/sp
Chi phí cố định: 600.000.000đ
Định phí sản xuất: 20% tổng chi phí
Đơn giá bán: 180.000đ/sp
Mức sản xuất tối thiểu: 8.000 đơn vị
Mức sản xuất tối đa: 16.000 đơn vị
Thông tin thêm:
Tổng chi phí quản lý hằng năm: 250.000.000đ
Biến phí bán hàng: 30.000đ/sp
Sản lượng tiêu thụ: 10.000 đơn vị
Mức hoạt động bình quân: 20.000.000đ
Mức hoạt động tối thiểu để đạt lợi nhuận: 9.500 đơn vị
Yêu cầu:
Tính toán chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm T bằng phương pháp chênh lệch và phương pháp bình phương bé nhất. So sánh kết quả thu được.
Xác định chi phí sản xuất và kinh doanh của sản phẩm T cho các mức sản xuất là 11.000 đơn vị, 13.000 đơn vị và 15.000 đơn vị.
Đưa ra phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm T dựa trên các thông tin đã cung cấp. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm T ở mức sản xuất 14.000 đơn vị và 16.000 đơn vị.
Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm T và giải thích lý do.
Tính toán chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm T khi tạm thời ngưng sản xuất.
Tính toán doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn cho sản phẩm T.
Ước tính sản lượng và doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận trước thuế 3.500.000đ và sau thuế 2.800.000đ. Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Công ty đang xem xét chính sách giảm giá 10% cho sản phẩm T. Tính toán sản lượng cần thiết để đạt lợi nhuận sau thuế 2.000.000đ với giảm giá này.
Bài tập này tiếp tục tập trung vào việc tính toán chi phí, doanh thu, và hiệu suất của sản phẩm T. Sử dụng thông tin đã được cung cấp để giải quyết các yêu cầu của từng phần trong bài tập.
Đây là một dạng bài tập kế toán quản trị, mỗi bài tập yêu cầu tính toán và phân tích thông tin liên quan đến chi phí, doanh thu và hiệu suất kinh doanh của sản phẩm trong môi trường doanh nghiệp. Các bài tập này giúp học viên áp dụng kiến thức về kế toán quản trị vào thực tế, từ đó đưa ra quyết định chiến lược hợp lý và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.
Thông qua việc tính toán chi phí sản xuất, đánh giá hiệu suất hoạt động và xác định doanh thu, bài tập này cung cấp cơ hội cho người học phân tích và đưa ra các chiến lược quản lý chi phí, tăng cường lợi nhuận và quản lý sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.
Qua các bài tập này, học viên có cơ hội nắm vững các phương pháp tính toán chi phí, đưa ra dự đoán và đề xuất chiến lược với mục tiêu tối ưu hóa hiệu suất sản xuất và quản lý chi phí, từ đó đạt được mục tiêu lợi nhuận cũng như duy trì sự cạnh tranh trong thị trường kinh doanh.
Các bài viết liên quan