Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất


Được áp dụng trong môi trường kinh doanh đầy biến động, việc hiểu rõ và áp dụng đúng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Hướng dẫn tính thuế TNDN mới nhất không chỉ là một bộ quy tắc cụ thể, mà còn là một hành động quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật và tối ưu hóa chi phí thuế cho doanh nghiệp.
 
Trên hành trình kinh doanh, việc nắm vững quy trình tính toán thuế TNDN theo hướng dẫn mới nhất không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nộp thuế một cách hiệu quả, mà còn tạo cơ hội để tối ưu hóa tài chính và xác định đúng lượng thuế cần nộp. Điều này đồng nghĩa với việc phân chia tài nguyên và kế hoạch tài chính một cách thông minh, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
 
huong-dan-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep
 
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào các khái niệm cơ bản về thuế TNDN, xác định đối tượng nộp thuế, và hướng dẫn chi tiết về cách tính toán thuế TNDN theo quy định mới nhất. Đồng thời, thông qua các hướng dẫn rõ ràng và ví dụ minh họa, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách áp dụng quy định này vào thực tế kinh doanh một cách hiệu quả và đúng đắn nhất.

1. Đối tượng nộp thuế TNDN

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là các tổ chức, doanh nghiệp hoặc các đơn vị kinh doanh có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đầu tư, và các hoạt động khác phát sinh thu nhập theo quy định của pháp luật. Cụ thể, đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm:
 
    Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam: Bao gồm các doanh nghiệp được thành lập theo các hình thức như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, và các loại hình kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
    Đơn vị sự nghiệp công, ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế: Các tổ chức, đơn vị công lập hoặc tư nhân có hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ và có thu nhập từ các hoạt động này.
    Tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động theo hình thức hợp tác xã và có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất.
    Doanh nghiệp được thành lập tuân theo quy định của luật nước ngoài nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Các doanh nghiệp, tổ chức có nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất tại Việt Nam dù được thành lập theo quy định của luật nước ngoài.
    Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế: Bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp khác không thuộc các loại hình trên nhưng có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất.
 
Đối tượng nộp thuế TNDN phải tuân thủ các quy định về kê khai, nộp thuế đúng hạn và đầy đủ theo quy định của pháp luật thuế hiện hành. Quy định về đối tượng nộp thuế TNDN có thể được cập nhật và điều chỉnh theo các văn bản pháp luật mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.

2. Thu nhập chịu thuế bao gồm

Thu nhập chịu thuế (TNCN) là số thu nhập mà người nộp thuế phải tính thuế theo thuế thu nhập cá nhân. Trong ngữ cảnh của doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập được tính thuế TNDN dựa trên doanh thu, chi phí, và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật thuế.
 
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp thường được tính như sau:
    Doanh thu: Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoặc các thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
    Chi phí được trừ: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh như chi phí vật liệu, chi phí lao động, chi phí quản lý, chi phí tiếp thị, chi phí thuê mặt bằng, và các chi phí khác có liên quan.
    Các khoản thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập từ các nguồn không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, như thu nhập từ chuyển nhượng vốn, lợi tức đầu tư, thu nhập từ tài chính, thu nhập từ bất động sản, hoặc các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật thuế.
 
Công thức tổng quát để tính thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp:
 
Thu nhập chịu thueˆˊ=Doanh thu−Chi phıˊ được trừ+Caˊc khoản thu nhập khaˊc
 
Sau khi xác định được số thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp sẽ áp dụng thuế suất TNDN quy định để tính số tiền thuế TNDN cần nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Theo Khoản 2 Điều 2 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, các loại thu nhập khác (không phải thu nhập chịu thuế) bao gồm:
 
    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán: Thu nhập từ việc bán chuyển nhượng các loại vốn, chứng khoán trong các công ty, tổ chức.
    Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án: Thu nhập từ việc chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
    Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản: Thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến các loại khoáng sản như dầu khí, quặng, và các tài nguyên khác.
    Thu nhập từ quyền sử dụng, sở hữu tài sản (bao gồm cả quyền sở hữu trí tuệ), chuyển giao công nghệ: Thu nhập từ việc sử dụng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cũng như quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
    Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ tài sản là bất động sản) (bao gồm cả tài sản là các loại giấy tờ có giá): Thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý các loại tài sản trừ tài sản là bất động sản, bao gồm cả các giấy tờ có giá trị.
    Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ: Thu nhập từ lãi suất thu được từ việc gửi tiền trong ngân hàng, lãi suất thu được từ việc cho vay vốn, và thu nhập từ việc mua bán ngoại tệ.
    Thu nhập từ khoản trích trước mà doanh nghiệp đã tính vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc không sử dụng hết và chưa được điều chỉnh giảm chi phí: Thu nhập từ khoản tiền đã trích trước nhưng không được sử dụng và chưa được điều chỉnh giảm vào chi phí.
    Thu nhập từ đòi được khoản nợ khó đòi đã xóa nhưng nay đòi được: Thu nhập từ việc đòi lại khoản nợ đã được xóa nhưng sau đó lại được thu hồi.
    Thu nhập từ khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ nợ: Thu nhập từ khoản nợ mà không rõ chủ nợ hoặc không thể xác định được.
    Thu nhập từ khoản doanh thu của những năm trước nhưng bị bỏ sót mới được phát hiện: Thu nhập từ việc phát hiện doanh thu bị bỏ sót trong các năm trước.
    Thu nhập từ chênh lệch giữa thu về tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng trừ đi khoản bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp đồng: Thu nhập từ chênh lệch giữa tiền phạt, bồi thường và thưởng do vi phạm hợp đồng kinh tế.
    Thu nhập từ khoản tài trợ bằng tiền/bằng hiện vật nhận được từ cá nhân, tổ chức khác: Thu nhập từ việc nhận được tài trợ bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
 
    Thu nhập từ khoảng chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Thu nhập từ chênh lệch khi đánh giá lại tài sản để thực hiện các quyết định như góp vốn, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định mới nhất thường dựa trên công thức sau:
 
Thueˆˊ TNDN phải nộp=(Thu nhập tıˊnh thueˆˊ−Phaˆˋn trıˊch lập quy˜ KHCN (neˆˊu coˊ))×Thueˆˊ suaˆˊt thueˆˊ TNDNThueˆˊ TNDN phải nộp=(Thu nhập tıˊnh thueˆˊ−Phaˆˋn trıˊch lập quy˜​ KHCN (neˆˊu coˊ))×Thueˆˊ suaˆˊt thueˆˊ TNDN
 
Và để tính thu nhập chịu thuế, có thể sử dụng các bước sau:
Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế
Tính thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thueˆˊ=Doanh thu−Chi phıˊ được trừ+Caˊc khoản thu nhập khaˊc
Trong đó:
    Doanh thu: Tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh.
    Chi phí được trừ: Chi phí sản xuất, kinh doanh, quản lý, tiếp thị, thuê mặt bằng, và các chi phí liên quan khác.
    Các khoản thu nhập khác: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, và các khoản thu nhập khác như đã nêu trong quy định.
Tính thu nhập tính thuế
Thu nhập tıˊnh thueˆˊ=Thu nhập chịu thueˆˊ−Thu nhập được mieˆ˜n thueˆˊ−Caˊc khoản loˆ˜ được keˆˊt chuyển
Bước 2: Tính thuế TNDN phải nộp
Sau khi xác định được thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế, công thức tính thuế TNDN phải nộp sẽ được áp dụng:
Thueˆˊ TNDN phải nộp=(Thu nhập tıˊnh thueˆˊ−Phaˆˋn trıˊch lập quy˜ KHCN (neˆˊu coˊ))×Thueˆˊ suaˆˊt thueˆˊ TNDN
Trong đó, thuế suất thuế TNDN được xác định theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
 
Lưu ý rằng, để tính thuế TNDN một cách chính xác và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, có thể cần sự hỗ trợ từ chuyên gia thuế hoặc kế toán có chuyên môn về lĩnh vực này. Các quy định về thuế TNDN có thể được điều chỉnh hoặc cập nhật theo các văn bản pháp luật mới nhất từ cơ quan có thẩm quyền.

4. Các bước tính thuế TNDN

Bước 1 như đã mô tả yêu cầu kế toán viên tập hợp và tổng hợp các thông tin từ sổ sách kế toán để xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ.
 
Công thức để tính thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế = (Tổng tài khoản đầu 5 + Tổng tài khoản đầu 7) - (Tổng tài khoản đầu 6 + Tổng tài khoản đầu 8)
Sau khi tính toán thu nhập chịu thuế, có hai trường hợp có thể xảy ra:
    Thu nhập chịu thuế < 0: Điều này chỉ ra rằng doanh nghiệp trong kỳ ghi nhận lỗ. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế và không cần phải nộp bất kỳ khoản thuế thu nhập doanh nghiệp nào.
    Thu nhập chịu thuế > 0: Điều này cho thấy doanh nghiệp trong kỳ ghi nhận lãi. Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ phải tính toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên số thu nhập chịu thuế đã xác định, theo quy định của pháp luật về thuế.
Trong cả hai trường hợp, việc tính toán thu nhập chịu thuế là quan trọng để xác định trách nhiệm thuế của doanh nghiệp và tuân thủ các quy định thuế TNDN đang áp dụng.

Để xác định thu nhập chịu thuế trong quý, kế toán viên thực hiện các bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin từ sổ sách kế toán của doanh nghiệp
    Tập hợp toàn bộ các khoản doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong kỳ sử dụng các tài khoản tương ứng trong sổ sách kế toán.
Bước 2: Xác định các tài khoản doanh thu (đầu 5 và đầu 7)
    Lấy các số liệu từ các tài khoản doanh thu như:
        Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511, Có TK 911
        Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ TK 515, Có TK 911
        Kết chuyển các khoản thu nhập khác: Nợ TK 711, Có TK 911
Bước 3: Xác định các tài khoản chi phí (đầu 6 và đầu 8)
    Lấy các số liệu từ các tài khoản chi phí như:
        Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán: Nợ TK 911, Có TK 632
        Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911, Có TK 635
        Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí khác: Nợ TK 911, Có TK 642, Có TK 641, Có TK 811
Bước 4: Tính toán thu nhập chịu thuế
Sử dụng công thức:
Thu nhập chịu thuế = (Tổng tài khoản đầu 5 + Tổng tài khoản đầu 7) - (Tổng tài khoản đầu 6 + Tổng tài khoản đầu 8)
    Kế toán viên sẽ tính tổng số thu nhập chịu thuế bằng cách lấy tổng các số liệu từ các tài khoản doanh thu và trừ đi tổng các số liệu từ các tài khoản chi phí.
 
Bước 5: Kiểm tra kết quả
    Nếu kết quả thu nhập chịu thuế < 0, doanh nghiệp ghi nhận lỗ và không cần phải nộp thuế TNDN cho quý đó.
    Nếu kết quả thu nhập chịu thuế > 0, doanh nghiệp có lãi và phải tính toán và nộp thuế TNDN theo quy định của luật thuế.
 
Qua việc thực hiện các bước trên, kế toán viên sẽ xác định được thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong quý để có thể áp dụng các quy định thuế TNDN hiện hành.

5. Ví dụ

Dạy sơ đồ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thể được minh họa thông qua một ví dụ khác:
Giả sử công ty XYZ có các thông tin sau cho quý II năm 2023:
    Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: 300.000.000 VND
    Doanh thu từ hoạt động tài chính (Lãi từ chứng khoán): 40.000.000 VND
    Chi phí giá vốn hàng bán: 120.000.000 VND
    Chi phí bán hàng: 25.000.000 VND
    Chi phí quản lý doanh nghiệp: 45.000.000 VND
    Thu nhập khác (Bán tài sản cố định): 60.000.000 VND
    Chi phí khác: 20.000.000 VND
Được biết, thuế suất TNDN áp dụng là 18%.
Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế:
    Tổng doanh thu trong kỳ (bao gồm cả thu nhập khác):
        Doanh thu trong kỳ = 300.000.000 + 40.000.000 + 60.000.000 = 400.000.000 VND
    Tổng chi phí được trừ trong kỳ (bao gồm cả chi phí khác):
        Chi phí trong kỳ = 120.000.000 + 25.000.000 + 45.000.000 + 20.000.000 = 210.000.000 VND
    Thu nhập chịu thuế = Doanh thu trong kỳ - Chi phí trong kỳ = 400.000.000 - 210.000.000 = 190.000.000 VND
Bước 2: Tính thuế TNDN phải nộp:
    Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất = 190.000.000 * 18% = 34.200.000 VND
Bước 3: Hạch toán thuế TNDN:
    Ghi nhận thuế TNDN vào chi phí:
        Nợ TK 8211 (Thuế TNDN): 34.200.000 VND
        Có TK 3334 (Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp): 34.200.000 VND
    Ghi nhận nộp thuế vào ngân sách nhà nước:
        Nợ TK 3334 (Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp): 34.200.000 VND
        Có TK 111, 112 (Các tài khoản của ngân sách nhà nước): 34.200.000 VND
 
Đây là một ví dụ về cách tính toán thuế TNDN và hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính dựa trên thông tin doanh thu, chi phí và thuế suất cho một công ty trong một quý cụ thể.

6. Kết luận

Trong các ví dụ trước, chúng ta đã thực hiện tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên thông tin doanh thu, chi phí và thu nhập khác của một công ty trong một quý cụ thể. Qua quy trình này, các bước chính đã được thực hiện:
    Tính thu nhập chịu thuế: Tổng hợp các khoản doanh thu và trừ đi chi phí để xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
    Áp dụng thuế suất: Sử dụng thuế suất được quy định để tính toán số thuế TNDN phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế.
    Hạch toán thuế TNDN: Ghi nhận số thuế TNDN vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp thông qua việc hạch toán nợ vào tài khoản chi phí và ghi nhận nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
Công ty phải nộp số thuế TNDN tính được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế. Quá trình này giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện trách nhiệm về nộp thuế đối với ngân sách nhà nước.
 
Việc tính toán thuế TNDN là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp xác định mức độ thuế phải nộp và tuân thủ quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

 

Các bài viết liên quan

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo

các khóa đào tạo kế toán

Dịch vụ kế toán

thành lập công ty

dịch vụ hoàn thuế

học kế toán thực hành