Tài sản góp vốn là gì? Cách định giá tài sản góp vốn năm 2024


Tài sản góp vốn là các loại tài sản mà cá nhân hoặc tổ chức chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp có thể đóng góp vào doanh nghiệp khi tham gia góp vốn.

tài sản vốn góp là gì

Theo quy định tại Điều 34 của Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn có thể bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Điều này giúp tạo điều kiện linh hoạt cho các bên góp vốn trong việc đóng góp tài sản vào doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật về góp vốn.

Góp vốn bằng tiền mặt là một loại tài sản góp vốn

- Căn cứ Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam về việc tài sản góp vốn có thể bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và một số tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Cụ thể, tài sản góp vốn có thể bao gồm:

+ Đồng Việt Nam.

+ Ngoại tệ tự do chuyển đổi.

+ Vàng.

+ Quyền sử dụng đất.

+ Quyền sở hữu trí tuệ.

+ Công nghệ, bí quyết kỹ thuật.

+ Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

- Chỉ có cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản nêu trên mới được phép sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Vì vậy, cá nhân hoặc tổ chức có thể góp vốn bằng tiền mặt bằng Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn. Dưới đây là những quy định chính của Điều 35:

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo các quy định sau:

- Tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất: Người góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Không phải chịu lệ phí trước bạ cho việc chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.

- Tài sản không đăng ký quyền sở hữu: Việc góp vốn phải được thực hiện bằng cách giao nhận tài sản góp vốn và được xác nhận bằng biên bản, trừ khi được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các thông tin sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân và số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn.

- Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty.

- Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3.Thanh toán góp vốn: Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không cần phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Thanh toán liên quan đến hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Định giá tài sản góp vốn

Tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định giá tài sản góp vốn như sau:

1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trong trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá, giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

3. Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn, các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá. Đồng thời, họ cũng liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

4. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động:

+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá.

+ Đối với công ty cổ phần, Hội đồng quản trị và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá.

Trong trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá, giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

5. Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn, người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá. Đồng thời, họ cũng liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về giấy chứng nhận góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp như sau:

1. Vốn điều lệ của công ty

Vốn điều lệ của công ty TNHH với ít nhất hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Thành viên phải góp vốn đúng hạn

Thành viên cần phải góp vốn cho công ty đúng và đủ loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết trong thời hạn này.

3. Góp vốn bằng loại tài sản khác

Thành viên chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

4. Xử lý khi thành viên không góp vốn đúng hạn

Nếu sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết:

Thành viên chưa góp vốn theo cam kết sẽ không còn là thành viên của công ty.

Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp.

Phần vốn góp chưa góp của các thành viên sẽ được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Thay đổi vốn điều lệ khi có thành viên không góp vốn đúng hạn

Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.

6. Quy định về người góp vốn

Người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và các thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

7. Nội dung của giấy chứng nhận phần vốn góp

Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các thông tin như:

- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.

- Vốn điều lệ của công ty.

- Thông tin cá nhân hoặc tổ chức của thành viên.

- Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

8. Thủ tục khi giấy chứng nhận bị mất, hỏng hoặc bị hủy

Thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp

CÔNG TY ................................

Số ...../.........../GCN – ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Số: ........ - ........./GCN (Lần ...............)

- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:....... cấp ngày ....... tháng ...... năm ....... của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh...................................

- Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.

CHỨNG NHẬN

Thành viên:......................................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................

Giấy CMND/ĐKKD số:.................... do:.......................... cấp ngày:................

Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là:...................................................... VNĐ (........................ chẵn), (Tỷ lệ vốn góp %).

Hình thức góp vốn:

+ Tiền mặt: ......................................................................................................

+ Tài sản: .........................................................................................................

Thời điểm góp vốn:...........................................................................................

Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty.

 

......, ngày ....... tháng ....... năm ........
CÔNG TY .................

Bài viết liên quan:

Thủ tục góp vốn bằng tài sản cố định vào doanh nghiệp

⇒ Dịch Vụ Kế Toán Thuế Trọn Gói Giá Rẻ UY TÍN CHUYÊN NGHIỆP

Các bài viết liên quan

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo

các khóa đào tạo kế toán

Dịch vụ kế toán

thành lập công ty

dịch vụ hoàn thuế

học kế toán thực hành