Lệ phí trước bạ khi mua xe máy năm 2020


Lệ phí trước bạ là khoản chi phí mà người mua phải nộp ngoài tiền bỏ ra để mua xe theo giá đại lý. Dưới đây là mức thu lệ phí ở các trên các tỉnh

Lệ phí trước bạ khi mua xe máy

1. Lệ phí trước bạ khi mua xe máy

Đối với Thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

- Mức thu lệ phí trước bạ:

Theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 5%.

(Các thành phố trực thuộc trung ương hiện nay gồm: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ).

- Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ    =    Giá tính lệ phí trước bạ    x   5%

Đối với Khu vực còn lại

- Mức thu lệ phí trước bạ:

Theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ của xe máy là 2%.

- Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ    =    Giá tính lệ phí trước bạ    x   2%

Đối với Lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ

- Mức thu lệ phí trước bạ:

Theo điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ khi mua xe cũ là 1% (không phân biệt số lần sang tên).

- Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ    =    Giá tính lệ phí trước bạ    x   1%

Ngoài ra, trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

2. Lệ phí trước bạ của từng loại xe khi mua mới

Lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu (khi mua xe mới) là 2% nhân (x) giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, trừ tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã.

Các bài viết liên quan

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo

các khóa đào tạo kế toán

Dịch vụ kế toán

thành lập công ty

dịch vụ hoàn thuế

học kế toán thực hành