Hướng dẫn hạch toán xác định kết quả kinh doanh sử dụng TK 911 – TT 200 phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp được chia sẻ trong bài viết dưới đây
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Là TK dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911 như sau:
Xác định kết quả kinh doanh .
Vào cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kết chuyển liên quan trực tiếp đến xác định kết quả kinh doanh theo TT200 như sau:
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản.
Hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Trị giá doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá vốn hàng bán
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bán.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Hạch toán:
Nợ TK 515: Trị giá doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Trị giá doanh thu hoạt động tài chính.
Kết chuyển các khoản thu nhập khác.
Hạch toán:
Nợ TK 711: Trị giá khoản thu nhập khác
Có TK 911: Trị giá khoản thu nhập khác.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí hoạt động tài chính
Có TK 635: Trị giá chi phí hoạt động tài chính.
Kết chuyển các khoản chi phí khác.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá khoản chi phí khác
Có TK 811: Trị giá khoản chi phí khác.
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 8211: Trị giá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”.
Kế toán hạch toán 2 trường hợp:
– Trường hợp TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá số chênh lệch
Có TK 8212: Trị giá số chênh lệch.
– Trường hợp TK 8212 có số phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, hạch toán:
Nợ TK 8212: Trị giá số chênh lệch
Có TK 911: Trị giá số chênh lệch .
Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí bán hàng
Có TK 641: Trị giá chi phí bán hàng.
Kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 642: Trị giá chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kế toán kết chuyển lãi, hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá khoản lãi
Có TK 3368: Trị giá khoản lãi.
– Kế toán kết chuyển lỗ, hạch toán:
Nợ TK 3368: Trị giá khoản lỗ
Có TK 911: Trị giá khoản lỗ.
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Kế toán hạch toán 2 trường hợp:
– Trường hợp kết chuyển lãi, hạch toán:
Nợ TK 911: Trị giá khoản lãi
Có TK 421: Trị giá khoản lãi.
– Trường hợp kết chuyển lỗ, hạch toán:
Nợ TK 421: Trị giá khoản lỗ
Có TK 911: Trị giá khoản lỗ.